• EUR/USD xuất hiện cây nến xanh đầu tiên trong bốn ngày qua, nhưng vẫn giằng co trong phạm vi giao dịch ngắn hạn.
• Tín hiệu MACD tiêu cực trong khi RSI ổn định, thị trường nghiêng về phe bán.
• Đường SMA 100 và 200 có thể chặn đà giảm trước khi tỷ giá chạm đáy tháng.
• Phe mua có thể nhắm tới mức đỉnh đảo chiều vào cuối tháng 6 nếu vượt qua ngưỡng kháng cự 1,0480.
Phe mua EUR/USD đã quay trở lại khi lực cầu dâng cao gần khu vực 1,0350 vào sáng sớm phiên thứ Tư ở Châu Âu. Cặp tiền tệ này đã giảm trong ba ngày liên tiếp trước khi bật lên khỏi mức 1,0319 vào cuối ngày thứ Ba.
Dù đã có nhịp phục hồi mới đây nhưng EUR/USD vẫn nằm trong vùng biên độ giằng co kéo dài ba tuần qua từ 1,0225 đến 1,0480. Mặc dù vậy, mức giá tròn 1,0400 dường như đang có sức hút khá lớn đối với phe mua trong thời gian gần đây.
Cần lưu ý rằng trước những tín hiệu giảm từ chỉ báo MACD và lực cản tại vị trí hội tụ của đường hỗ trợ cũ kéo dài từ ngày 03/11, cũng như mức đỉnh của vùng biên độ giằng co như đã nêu, gần mức 1,0480, EUR/USD đang có dấu hiệu đánh mất đà tăng.
Trong trường hợp phe mua EUR/USD bằng cách nào đó có thể đẩy giá vượt lên trên mốc 1,0480, thì mức đỉnh theo tín hiệu đánh dấu vào cuối tháng 6 xung quanh khu vực 1,0615 sẽ có khả năng thu hút sự chú ý của các trader.
Ngoài ra, mức SMA 100 tại 1,0300 sẽ có vai trò chặn đứng xu hướng giảm trong ngắn hạn của EUR/USD trước khi giá rơi về mức hỗ trợ 1,0225.
Tiếp theo sau đó, đường SMA 200 và mức đáy đảo chiều giữa tháng 11, lần lượt gần mốc 1,0090 và 0,9935 có thể sẽ thu hút phe bán EUR/USD rồi mới đến mức đáy tháng tại khu vực 0,9730.
Xu hướng: kỳ vọng tăng
Các mức kỹ thuật đáng chú ý
TỔNG QUAN | ||
---|---|---|
Giá cập nhật hôm nay | 1,0356 | |
Biến động hôm nay | 0,0030 | |
Biến động hôm nay (%) | 0,29% | |
Giá mở cửa hôm nay | 1,0326 |
XU HƯỚNG | |
---|---|
SMA 20 ngày | 1,0219 |
SMA 50 ngày | 0,9977 |
SMA 100 ngày | 1,0037 |
SMA 200 ngày | 1,0379 |
Các MỨC GIÁ | |
---|---|
Đỉnh hôm qua | 1,0394 |
Đáy hôm qua | 1,032 |
Đỉnh tuần trước | 1,0449 |
Đáy tuần trước | 1,0223 |
Đỉnh tháng trước | 1,0094 |
Đáy tháng trước | 0,9632 |
Fibonacci 38,2% | 1,0349 |
Fibonacci 61,8% | 1,0366 |
Điểm xoay trục S1 | 1,0299 |
Điểm xoay trục S2 | 1,0272 |
Điểm xoay trục S3 | 1,0224 |
Điểm xoay trục R1 | 1,0373 |
Điểm xoay trục R2 | 1,0421 |
Điểm xoay trục R3 | 1,0448 |
Theo FX Street